Khi giấy phép lao động sắp hết hạn, nhiều người lao động bình thường thoải mái có thể giới hạn giấy phép lao động hay không. Đây là một vấn đề quan trọng đối với người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, bởi việc làm giấy giới hạn đảm bảo quyền lợi và hợp pháp hóa quá trình làm việc. Quy định liên quan đến giới hạn công việc bao gồm các điều kiện cụ thể, quy trình thực hiện cũng như các giấy tờ cần chuẩn bị. Phần mở đầu này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về khả năng giới hạn và hướng dẫn từng bước cần thiết để thực hiện công việc giấy giới hạn
Giấy phép lao động hết hạn có được phép không?
Theo quy định pháp luật Việt Nam, giấy phép lao động đã hết hạn sẽ không được gia hạn. Tuy nhiên, nếu giấy phép lao động còn hiệu lực tối thiểu 05 ngày và không quá 45 ngày, người lao động có thể sử dụng hồ sơ để gia hạn.
Khi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài tại Việt Nam gần hết hạn, việc làm hạn chế là một vấn đề cần được quan tâm để đảm bảo quyền lợi và tránh gián đoạn trong công việc. Người lao động cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật liên quan và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết.
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 152/2020/ND-CP, các điều kiện để được hạn mức
- Giấy phép thời hạn lao động: Còn hiệu lực
- Sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền: Được cơ quan chức
- Giấy tờ chứng minh
Như vậy, giấy phép lao động chỉ có thể được giới hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên. Trong trường hợp giấy phép lao động đã hết hạn, việc làm có giới hạn sẽ không được chấp nhận. Vì thế, người lao động nên kiểm tra thời hạn giấy phép thường xuyên xuyên và thực hiện thủ tục thời hạn phù hợp
Điều kiện cần đáp ứng để giấy phép lao động có hạn
Giấy phép lao động giới hạn là một bước quan trọng để người lao động nước ngoài có thể tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Để thực hiện quy trình này, người lao động cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định 152/2020/ND-CP. Cụ thể
- Giấy phép lao động thời hạn
- Sự chấp thuận từ cơ quan có quyền xác minh: Phải có
- Chứng minh mình tiếp tục làm việc
Như vậy, để đảm bảo đủ điều kiện giấy phép lao động, người lao động cần kiểm tra kỹ thuật thời hạn giấy phép hiện tại, đồng thời chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và đảm bảo sự chấp thuận từ cơ quan chức năng. Việc xác định đúng thủ công sẽ giúp quá trình diễn ra có lợi và thuận lợi
==> Xem thêm: Dịch vụ làm giấy phép lao động
Hồ sơ và thủ tục giấy phép lao động
Việc gia hạn giấy phép lao động là một quy trình cần thiết cho người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Để đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật, người sử dụng lao động và người lao động cần biết hồ sơ cần chuẩn bị và các bước thủ công
Theo Điều 17 Nghị định 152/2020/ND-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/ND-CP, hồ sơ xin gia giấy phép la
- Đơn đề nghị giấy phép lao động
- Ảnh chụp màu
- Giấy phép lao động
- Văn bản chấp thuận
- Hộ chiếu
- Giấy khám sức khỏe
- Chứng minh mình tiếp tục làm việc
Tờ giấy yêu cầu phải là bản gốc hoặc bản sao có bằng chứng xác thực. Nếu được cấp từ nước ngoài, giấy tờ phải được hợp pháp hóa và dịch sang tiếng Việt, trừ khi trường hợp được miễn hợp pháp. Tùy từng trường hợp, có thể cần bổ sung thêm các tờ giấy tờ như: quyết định bổ sung, dùng cấp, giấy tờ chứng minh ki
Thủ tục xin giấy phép lao động có thời hạn
Quy trình cấp giấy phép lao động bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Người sử dụng lao động phải trả văn bản xin chấp thuận nhu cầu tuyển lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày trước khi tặng
- 15 ngày làm việc (nộp trực tiếp).
- 12 ngày làm việc (nộp
Bước 2: Code hồ sơ giới hạn
Trước khi giấy phép lao động hết hạn từ 05 đến 45 ngày, người sử dụng lao động phụ tùng hồ sơ gia hạn tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao độ
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ hạn chế giấy phép lao động hoặc trả lời bằng văn bản nếu không chấp nhận, kèm theo lý do
Bước 4: Ký hợp đồng lao động mới
Người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng đồng lao động mới trước ngày tiếp tục làm việc. Đồng bộ nội dung không được trái với thông tin trong giấy phép l
Bước 5: Gửi giấy tờ đến cơ quan chức năng
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng, người sử dụng lao động phải gửi bản sao giấy phép lao động đã có giới hạn và bản sao hợp đồng lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 6: Thẻ tạm thời cấp độ
Người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm thời theo thời hạn giấy phép lao động mới (tối đa 02
Quy trình trên đảm bảo người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam, đồng thời tặng thủ đúng cá
Người nước ngoài có bắt buộc phải có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam?
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý nghiêm trọng theo quy định pháp luật. Họ có thể buộc xuất cảnh hoặc trục trặc theo các quy định liên quan đến cảnh nhập, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài. Đồng thời, các trường hợp vi phạm sẽ được xử lý theo quy định tại Khu 3 Điều 153 Bộ Luật Lao Động 201
Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo khoản 1 Điều 151 Bộ Luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau để làm việc tại Việt Nam:
- Tuổi và năng lực hành vi dân sự: Đủ 18 tuổi
- Trình độ chuyên môn:Có trình độ chuyên
- Tình trạng pháp lý: Không chấp hành án phạt, chưa được xóa án tích hoặc không được truy cứu trách nhiệm tại Việt Nam hay nước ngoài.
- Giấy phép lao động: Phải có giấy phép lao động làm cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp, trừ các trường hợp được miễn giấy phép theo quy định tại Điều 154 Bộ luật này.
Trường hợp không cần thiết cho phép lao động giấy
Theo Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019, một số trường hợp người lao động nước ngoài không cần giấy phép lao động, bao gồm:
- Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn: Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần với giá trị góp vốn theo quy định.
- Chức danh quản lý: Là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
- Tổ chức quốc tế hoặc phi chính phủ: Là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Làm việc trong thời gian ngắn dưới 03 tháng: Vào Việt Nam để chào bán dịch vụ hoặc xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp trong thời gian dưới 03 tháng.
- Luật sư nước ngoài: Đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo Luật sư.
- Điều ước quốc tế: Thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Hôn nhân với công dân Việt Nam: Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
- Trường hợp khác: Theo quy định cụ thể của phủ Chính.
Như vậy, qua bài viết trên Informly đã giải đáp thắc mắc của các bạn về giấy phép lao động hết hạn có được gia hạn không? Hy vọng những thông tin mà Informly cung cấp sẽ giúp ích các bạn trong quá trình gia hạn giấy phép lao động. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE 090.739.2969 để được tư vấn miễn phí nhé