Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là gì? Những đối tượng nào thuộc diện chịu thuế và không chịu thuế GTGT? Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp được áp dụng như thế nào? Hãy cùng Informly khám phá chi tiết các quy định và thông tin quan trọng về thuế GTGT trong bài viết dưới đây!
Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn gọi là VAT là một loại thuế gián thu. Hiểu đơn giản, nó được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, phân phối đến tay người tiêu dùng. Đây là một loại thuế rất phổ biến và quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam, áp dụng cho hầu hết mọi mặt hàng và dịch vụ tiêu dùng trong nước, cũng như hàng nhập khẩu.
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đây là loại thuế phổ biến tại Việt Nam và nhiều quốc gia khác trên thế giới, góp phần quan trọng vào nguồn thu ngân sách nhà nước.
Một số đặc điểm quan trọng của thuế GTGT bao gồm:
- Tính gián thu: Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu, nhưng doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh là đối tượng thu hộ và nộp thuế cho nhà nước.
- Áp dụng trên nhiều khâu: Thuế GTGT được tính trên từng giai đoạn của chuỗi cung ứng, từ sản xuất, phân phối đến tiêu dùng cuối cùng. Tuy nhiên, chỉ phần giá trị gia tăng tại mỗi khâu mới phải chịu thuế, giúp tránh tình trạng đánh thuế trùng lặp.
- Có nhiều mức thuế suất: Hiện tại, thuế suất thuế GTGT tại Việt Nam bao gồm 0%, 5% và 10%, tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ. Việc phân loại thuế suất này giúp hỗ trợ các ngành nghề đặc thù và đảm bảo tính công bằng trong hệ thống thuế.
- Cơ chế khấu trừ thuế đầu vào: Doanh nghiệp được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp giảm thiểu gánh nặng thuế và tránh tình trạng đánh thuế hai lần.
Vai trò của thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT không chỉ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu thu ngân sách nhà nước mà còn ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh tế và tiêu dùng. Một số vai trò chính của thuế GTGT bao gồm:
- Đóng góp nguồn thu ngân sách lớn
- Thúc đẩy minh bạch tài chính và kiểm soát gian lận thuế
- Tác động đến hành vi tiêu dùng
- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
Các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại Việt Nam được áp dụng theo các mức thuế suất khác nhau tùy vào loại hàng hóa, dịch vụ nhằm đảm bảo sự công bằng và hỗ trợ phát triển kinh tế. Dưới đây là các mức thuế suất GTGT hiện hành theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam:
Thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế
Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với:
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động vận tải quốc tế, bao gồm vận chuyển hành khách, hàng hóa giữa Việt Nam và nước ngoài hoặc giữa các khu phi thuế quan.
- Các dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan như tư vấn, thiết kế, quảng cáo.
Thuế suất 5%: Áp dụng cho nước sạch, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh
Thuế suất GTGT 5% được áp dụng đối với một số mặt hàng thiết yếu nhằm giảm gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp và người tiêu dùng. Các nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc diện áp dụng mức thuế này bao gồm:
- Nước sạch phục vụ sinh hoạt.
- Quặng dùng để sản xuất phân bón.
- Thuốc phòng trừ sâu bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, thiết bị y tế.
- Thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến như rau, củ, quả, thịt, cá, trứng.
Thuế suất 10%: Áp dụng cho hầu hết hàng hóa, dịch vụ khác
Mức thuế suất 10% là mức thuế phổ biến nhất, áp dụng cho đa số hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế suất 0% hoặc 5%. Các đối tượng chịu thuế GTGT 10% bao gồm:
- Hàng tiêu dùng, điện tử, may mặc, thực phẩm chế biến.
- Dịch vụ thương mại, tài chính, ngân hàng, viễn thông.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Chính sách giảm thuế suất còn 8% đến 30/6/2025
Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và kích cầu tiêu dùng trong bối cảnh kinh tế còn nhiều thách thức, Chính phủ đã ban hành chính sách giảm thuế suất GTGT từ 10% xuống 8% đối với nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ đến hết ngày 30/6/2025.
- Chính sách này áp dụng cho các lĩnh vực như thương mại, dịch vụ, sản xuất, trừ một số ngành đặc thù như tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.
- Mục tiêu của việc giảm thuế là giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh, đồng thời kích thích tiêu dùng nội địa.
Đối tượng áp dụng thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu được áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Theo quy định tại Luật Thuế GTGT hiện hành, đối tượng áp dụng thuế GTGT bao gồm tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam, bao gồm cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng hoặc phát sinh doanh thu từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số.
Đối tượng chịu thuế GTGT
Các đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, không phân biệt nguồn gốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu. Cụ thể, bao gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam.
- Dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam cung cấp.
- Hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong một số trường hợp theo quy định.
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Một số hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT nhằm hỗ trợ các lĩnh vực thiết yếu, khuyến khích phát triển kinh tế – xã hội, bao gồm:
- Sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến do tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt, nuôi trồng.
- Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm không chịu thuế theo quy định.
- Hoạt động y tế, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể thao được miễn thuế.
- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các trường hợp được miễn thuế.
Đối tượng không phải tính, khai, nộp thuế GTGT
Theo quy định của pháp luật thuế GTGT, một số đối tượng không phải tính, khai và nộp thuế GTGT dù có hoạt động kinh doanh, bao gồm:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới ngưỡng chịu thuế GTGT theo quy định.
- Doanh nghiệp, tổ chức chỉ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
- Tổ chức, cá nhân bán tài sản không thuộc hoạt động kinh doanh thường xuyên.
- Doanh nghiệp chế xuất khi mua hàng hóa, dịch vụ từ nội địa để sử dụng cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
Cách tính thuế GTGT
Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định. Công thức tính thuế GTGT phải nộp như sau:
Số thuế VAT cần nộp | = | Số thuế VAT đầu ra | – | Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ |
Thuế GTGT đầu ra: Là tổng số thuế GTGT doanh nghiệp phải thu từ khách hàng khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Công thức:
Số thuế VAT đầu ra | = | Giá thuế các sản phẩm/ dịch vụ bán ra | x | Thuế suất thuế VAT các sản phẩm/ dịch vụ đó |
Thuế GTGT đầu vào: Là số thuế doanh nghiệp đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ, doanh nghiệp sẽ được trừ phần thuế này khỏi số thuế phải nộp.
2. Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu
Phương pháp này áp dụng cho cá nhân, hộ kinh doanh và một số doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế. Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế VAT cần nộp | = | Tỷ lệ % | x | Doanh thu |
Trong đó:
- Doanh thu: Là tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Tỷ lệ % tính thuế GTGT: Do Bộ Tài chính quy định cho từng lĩnh vực kinh doanh (thường dao động từ 1% đến 5%).
Trên đây là những thông tin chi tiết về thuế giá trị gia tăng mà Informly muốn chia sẻ tới bạn. Nếu còn thắc mắc gì hay cần tư vấn thêm thì liên hệ ngày qua hotline 090 739 2969